Gia sư 8 9 10+ » Tiêu đề » Chia sẻ - Thảo luận » Phương pháp học tốt |
2. PHENOL I. Định nghĩa - Công thức cấu tạo Phenol là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm OH gắn trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen. Ví dụ: C6H5-OH OH-C6H4- CH3 OH - O - OH Khác với Phenol, ancol thơm là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm OH không gắn trực tiếp vào nhân benzen. Ví dụ: C6H5- CH2 - OH Phenol có lực axit mạnh hơn ancol ( không những tác dụng được với kim loại kiềm mà còn phản ứng được với NaOH), tuy nhiên nó vẫn chỉ là một axit rất yếu (bị axit cacbonic đẩy khỏi phenolat). Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. II. Tính chất hóa học 1. Phản ứng với kim loại kiềm CH3- C6H4- OH + Na à àà CH3 - C6H4 - ONa + 1/2 H2 2. Phản ứng với dung dịch kiềm C6H5 - OH + Na à àà CH3 - C6H4 - ONa + 1/2 H2 - Phản ứng này chứng tỏ phenol có tính axit, nhưng rất yếu C6H5 - ONa +H2O +CO2 à C6H5 - OH +NaHCO3 - Phản ứng này chứng tỏ C6 H5OH yếu hơn cả H2CO3 3. Phản ứng thế với nước brôm C6H5 - OH + 3 Br2 à àà C6H2(Br)3 + 3 HBr 2, 4, 6 tribrôm phenol - Phản ứng này dùng để nhận biết phenol 4. Tác dụng với HNO3 đặc: C6H5 - OH + 3 HNO3 à àà OH - C6H2- (NO2)3 + 3H2O III. Điều chế 1. Chưng cất nhựa than đá 2. Từ C6H6: CH2=CHCH3, H+ 1, O2(KK) ; 2, H2SO4 C6H6 à ààà àà C6H5CH(CH3)2 à ààà àà C6H5OH + CH3COCH3 Fe C6H6 +Cl2 à ààC6H5Cl +HCl t*, p C6H5Cl + NaOHà ààC6H5OH +NaCl 3. Từ natri phenolat: C6H5ONa +HCl à C6H5OH + NaCl C6H5ONa + CO2 +H2O à C6H5OH + NaHCO3 4. Oxi hóa iso propyl benzen: xt, t* C6H5-C-(CH3)2 + O2 à àà C6H5 - OH + (CH3)2 - C =O 3. AMIN 1. Định nghĩa - Công thức cấu tạo a. Định nghĩa : Amin là sản phẩm thế một hay nhiều nguyên tử H của phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon. Ví dụ: CH3 - NH2; C2H5 - NH - CH3 - Công thức tổng quát của amin đơn chức no: Cn Hn+3N (n ³ 1) b. Tên gọi - Tên thông thường: Tên gốc R + amin Ví dụ: CH3 - NH2 metylamin - Tên quốc tế : Tên gốc R + aminô + tên hiđrocacbon mạch chính Ví dụ: CH3 - NH - CH3 metylaminômetan CH3 - CH2 - CH2 - NH2 aminôpropan - Bậc amin Tùy theo số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế, ta được amin bậc 1, bậc 2, bậc 3. Ví dụ: CH5 - NH2 Metylamin (Amin bậc 1) (CH3)2 N -H Đimêtylamin (Amin bậc 2) (CH3)2 - N - CH3 Trimetylamin (Amin bậc 3) - NH2 nhóm amino 2. Tính chất chung Các amin đều có tính baz: dung dịch trong nước làm thay đổi màu giấy quỳ (trừ các amin thơm): tác dụng với axit tạo muối. 4. ANILIN C6H5 – NH2 1. Tính chất lí học Anilin là chất lỏng không màu, mùi khó chịu, rất đọc, rất ít tan trong nước, tan được trong ancol, benzen... 2. Tính chất hóa học a. Tính baz Do gốc C6H5 - hút điện tử làm giảm mật độ điện tích âm trên N nên tính baz của anilin yếu hơn NH3, thể hiện ở phản ứng với axit mạnh tạo muối, cũng như bị baz mạnh đẩy ra khỏi muối. C6H5 - NH2 + HCl ® C6H5 - NH2 . HCl C6H5 - NH2. HCl + NaOH ® C6H5NH2 + NaCl + H2O b. Phản ứng với nước brôm C6H5 - OH + 3Br à àà OH - C6H2 - (Br)3(KẾT TỦA) + 3 HBr Phản ứng này dùng nhận biết anilin 3. Điều chế Khử nitrobenzen bằng 4 nguyên tử HCl C6H5 - NO2 + 6Hà ààC6H5 - NH2 + 2H2O Fe <còn tiếp> GIASU8910 | |
Xem: 2552 | Độ tín nhiệm: 1.0/1 |
Bình luận: 0 | |
Phương pháp học tốt [11] |
Câu hỏi thường gặp [3] |
Nỗi lòng cua cha mẹ [2] |
Tâm sự của con cái [2] |