Gia sư 8 9 10+ » Tiêu đề » Chia sẻ - Thảo luận » Phương pháp học tốt |
CHƯƠNG I ANCOL - PHENOL - AMIN 1. Ancol ( Rượu ) I. Định nghĩa,
tên gọi, bậc ancol 1.
Định nghĩa - Rượu là hợp
chất có nhóm –OH liên kết với gốc hyđrocacbon. Bậc của rượu bằng bậc của C mang
nhóm –OH - Nếu thay thế H ở đoạn mạch nhánh của hiđrocacbon thơm bằng
nhóm ( -OH) ta được rượu thơm. - Khi thay thế
một nguyên tử H của ankan bằng một nhóm OH thì ta được đồng đẳng của ancol
etylic. (dãy đồng đẳng ancol no đơn chất) Công
thức: CnH2n+1OH (n ³ 1) 2. Tên gọi: - Tên
thông thường Ancol + gốc ankyl + ic - Tên
quốc tế: Tên ankan + ol + số chỉ vị trí nhóm OH Ví dụ: CH3 - CH2OH ancol mêtylic CH3 - CH(OH)- CH2-CH3 (Butannol – 2) VÒNG BENZEN(C6H5) - CH2 (OH) ( Rượu benzylic) CH3 - VÒNG BENZEN(C6H4) -OH ( p-Crezol) 3. Bậc ancol: là bậc của nguyên tử C có nhóm OH Bậc của
nguyên tử C là số nguyên tử C khác liên kết trực tiếp với nguyên tử C đó. Ví dụ: CH3 - CH2 - CH2OH (ancol bậc 1) CH3 - CH(OH) - CH3 (ancol
bậc 2) II. Tính chất lí học - Các ancol
đều là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường. - Nhiệt
độ sôi tăng dần khi khối lượng phân tử tăng thường thấp hơn nhiệt độ sôi của
nước. - Tan tốt
trong nước - Nhẹ hơn
nước III. Tính chất hóa học 1.Tác dụng với natri : +Ancol tác dụng
với kim loaị kiềm tạo ra ancolat và giải phóng khí hiđro. CxHy(OH)x + zNa à CxHy(ONa)z + z/2 H2 CH3 –CH2OH +Na à C2H5ONa + 1/2 H2 +Ancol hầu như không phản ứng
được với NaOH, mà ngược lại, natri ancolat ( RO –Na) bị thủy phân hoàn toàn: RO –Na +H –OH à RO –H +NaOH 2.
Tác dụng với Cu(OH)2: Chỉ
phản ứng với rượu đa chức có ít nhất 2 nhóm –OH kế nhau cho dd có màu xanh lam. 2 CH2(OH) - CH(OH) - CH2(OH) + Cu(OH)2 à CH(CH2-OH)2 - O - Cu - O - CH (CH2 - OH)2 + 2 H2O
Đồng (II) glixerat, màu xanh lam Phản ứng này dùng để nhận biết glixerol và các poliancol mà các
nhóm –OH đính với những nguyên tử C cạnh nhau, chẳng hạn như etylen glicol. 3.Tách
nước tạo ete: a. Tách nước tạo ete: H2SO4 đ, 140*C 2 CH3OH + 3 C2H5OH à àà CH3 - O - CH3 , C2H5 - O - C2H5, C2H5 - O - CH3 + 3 H2O b. Tách nước tạo liên kết p : Khi đun nóng với H2SO4 đặc ở
1700C, cứ mỗi phân tử ancol
tách 1 phân tử nước tạo thành 1 phân tử Anken hoặc ankadien nếu chất phản ứng
co 1 liên kết p : H2SO4, t >= 170*C CH3 - CH2OH à àà CH2 = CH2 + H2O H2SO4, 170*C CH2 = CH - CH2 - CH2 - OH à àà CH2 = CH - CH = CH2 + H2O CH3OH
không có phản ứng tách nước tạo anken. Hướng của phản ứng tách nước tuân theo
quy tắc zai-xép: Quy
tắc zai-xép (Zaitsev): Nhóm –OH ưu tiên tách ra cùng với H ở
nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để tạo thành liên kết đôi C=C. Ví dụ: H2SO4 đ, 170 *C 2 CH3 - CH (OH) - CH2 - CH3 à àà CH3-CH=CH-CH3(SPchinh), CH2=CH-CH2-CH3(SPphu) + H2O 4. Este hóa: Axit + Rượu == Este +H2O 5. Oxi hóa: t* +Rượu bậc (I) bị oxi hóa cho andehit : RCH2OH +CuO à àà RCHO +Cu +H2O +Rượu bậc (II) bị oxi hóa cho xeton. : R - CH(OH) - R' +CuO à ààR-C(R') =O + Cu + H2O 6. Cách chuyển rượu bậc (I) sang bậc (II): H2SO4 đ, t* R –CH2 –CH2 –OH à àà R –CH =CH2 +H2O h2so4, t* R –CH =CH2 +H2O à àà R - CH(OH) - CH3 IV. Điều chế 1. Lên men tinh bột: enzim (C6H10O5)n +nH2O à àànC6H12O6 men, rượu C6H12O6 à àà 2C2H5OH + 2CO2 2. Hiđrat hóa anken xúc tác axit Ni CnH2n +H2O à ààCnH2n+1OH H2SO4 CH2=CH2 + H2O à ààCH3CH2OH 3. Từ andehit và xeton. Ni R –CHO +H2 à ààR –CH2OH ( rượu bậc I ) Ni R –CO –R’ à ààR –CHOH –R’ ( Rượu bậc II) 4. Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm: t* R –Cl +NaOH à ààR –OH +NaCl t* C2H5Cl + NaOH à ààC2H5 –OH +NaCl CH2(Cl) - CH(Cl) - CH2(Cl) + 5. Thủy phân este ( xà phòng hóa): t* R –COO –R’ + NaOH à ààR –COONa + R’OH 6 . Metanol ( CH3OH )có thể sản xuất từ 2 cách sau: t* +CH4 +H2O à ààCO + 3H2 t*, xt CO +2H2 à ààCH3OH t*, xt + 2CH4 +O2 à àà2CH3 –OH <còn tiếp> GIASU8910 | |
Xem: 4843 | Độ tín nhiệm: 0.0/0 |
Bình luận: 0 | |
Phương pháp học tốt [11] |
Câu hỏi thường gặp [3] |
Nỗi lòng cua cha mẹ [2] |
Tâm sự của con cái [2] |